Thành Phần Của Bentonite: Ứng Dụng Đa Dạng Và Khả Năng Trương Nở

Thành Phần Của Bentonite? Ứng Dụng Của Bentonite?

Bentonite là một loại khoáng sét có tính hoá keo cao và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Với các thuộc tính như thuỷ hóa, trương nở, độ hút nước, độ nhớt và tính xúc biến, bentonite đã trở thành một sản phẩm vô cùng hữu ích và đa dụng.

Bentonite là gì?

Bentonite là một loại khoáng sét có tính trương nở và độ nhớt cao, chủ yếu được hình thành từ sét montmorillonite. Đặc điểm này đã tạo nên các ứng dụng của bentonite trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Trong ngành sản xuất thức ăn chăn nuôi và phân bón, khoáng sét bentonite được sử dụng làm chất độn và chất kết dính. Trong ngành xây dựng, bentonite được sử dụng làm chất bôi trơn mũi khoan, giúp giảm momen xoắn và làm đông cứng thành vách hố khoan. Đồng thời, bentonite cũng được sử dụng trong môi trường để tăng khả năng giữ ẩm cho đất, giữ các chất dinh dưỡng và chống rửa trôi về mùa mưa.

Thành phần của Bentonite

  • Hàm lượng Montmorinonit: Khoáng Bentonite Thanh Hóa (Cổ Định) có hàm lượng Montmorinonit từ 70%, CEC -53,21 mld/100g, khă năng hấp thụ: 12.37% và hàm lượng một số nguyên tố vi lượng cao (Zn 74mg/kg, Mn:1163mg/kg, Cu:19mg/kg, Co:262mg/kg).

  • Hàm lượng SiO2, Al2O3: Tỷ lệ SiO2 trong khoảng từ 41%-44%, tỉ lệ Al2O3 nằm trong khoảng từ 4%-6%. Điều này chứng tỏ bentonite có hàm lượng tạp chất rắn nhiều, hàm lượng MMT thấp. Hàm lượng Fe2O3 lại quá cao (23% – 25%), đây là nguyên nhân tạo nên màu vàng nâu của Bentonite.

  • Hàm lượng MgO: Tỉ lệ MgO cao (8%-11%) cho thấy có sự thay thế Al3+ bằng Mg2+ nhiều. Trong khi đó, hàm lượng Na2O (0,1%) và K2O (0,2 – 0,4%) lại rất thấp. Hàm lượng cation Na+ và K+ thấp ảnh hưởng lớn đến khả năng trao đổi cation và hidrat hóa.

Đặc điểm của Bentonite

  • Kích thước và màu sắc: Bentonite là một loại khoáng chất kết tinh giống như đất sét, không mùi. Nó có màu vàng nâu, dạng bột mịn với màu kem đến hơi xám, không có sạn. Kích thước các hạt bentonite dao động trong khoảng từ 50-150 micron.

  • Độ ẩm: 8-10% tùy thuộc vào độ ẩm của môi trường.

  • Độ acid hoặc kiềm: pH từ 9.5 đến 10.5 với hỗn dịch nước có nồng độ 2%.

  • Độ trơn chảy: không chảy.

  • Tính hút ẩm: Bentonite là một chất hút ẩm. Độ ẩm môi trường tăng làm tăng tỉ lệ hàm ẩm của Bentonite.

  • Quy cách: Đóng bao 50kg, 25kg và bao jumbo 1 tấn tùy theo yêu cầu của khách hàng.

Đặc tính của Bentonite

  • Đặc tính trao đổi cation: Khoáng Bentonite chủ yếu chứa montmorillonite, một khoáng sét silicate Al(OH)3 có cấu trúc lớp. Điều này tạo ra đặc tính trương nở và bôi trơn của bentonite. Các lớp có mạng điện tích âm được thỏa mãn bằng sự hiện diện của các ion Ca++ và Na+. Các ion dương này có thể được trao đổi với các ion hữu cơ hoặc vô cơ khác, tạo thành dung tích trao đổi cation.

  • Đặc tính hấp thụ và liên kết: Bentonite phản ứng với nước để tạo ra các ứng dụng khác. Sức đẩy giữa các bề mặt điện tích âm cho phép nước thấm vào giữa các lớp (trương nở). Khi có ion Na+ chiếm ưu thế, bentonite có thể trương nở lên 15 lần thể tích ban đầu, hoặc hấp thụ nước lên 10 lần trọng lượng. Các tính chất liên kết của bentonite xảy ra khi độ hút nước đã đạt đến giới hạn dẻo của nó là 50-70%.

  • Đặc tính keo tụ và lưu biến: Khi huyền phù bentonite tĩnh lặng (với nồng độ thấp trong nước), sau một khoảng thời gian, huyền phù sẽ trở thành dạng gel bền vững do sự tạo thành cấu trúc mắt lưới giữa các phân tử. Huyền phù sẽ trở nên linh hoạt và chảy lỏng khi tác động, rồi lại biến thành gel khi trong trạng thái yên tĩnh.

Ứng dụng của Bentonite

Bentonite có rất nhiều ứng dụng trong các ngành sản xuất và xử lý khác nhau:

  1. Bentonite được sử dụng trong khoan cọc nhồi và cọc barrete để làm chất bôi trơn mũi khoan, giảm momen xoắn và đảm bảo thành vách hố khoan ổn định.

  2. Bentonite được sử dụng để xử lý chống thấm công trình đê đập, tạo màng lọc và đảm bảo tính ổn định của đất.

  3. Trong môi trường, bentonite giúp cải tạo đất và tăng khả năng giữ ẩm cho đất trong mùa khô. Ngoài ra, bentonite còn giúp tăng độ bền cơ học của đất, tăng tính dẻo và giữ được dưỡng chất cần thiết.

  4. Bentonite được sử dụng làm chất kết dính trong công nghệ sản xuất gạch không nung và phân bón. Nó cũng được dùng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi để kết dính viên hạt và bổ sung khoáng chất cho vật nuôi.

  5. Bentonite cũng có ứng dụng trong ngành công nghiệp nấu và đúc kim loại, gốm sứ, công nghệ thực phẩm và luyện kim.

  6. Ngoài ra, bentonite còn có nhiều ứng dụng khác trong các ngành công nghiệp khác nhau như công nghiệp dầu và khí, thăm dò địa chất và khoan giếng nước.

Mua bentonite ở đâu?

Chúng tôi tự tin với kinh nghiệm sản xuất và phân phối bentonite lâu năm của mình. Sản phẩm bentonite của chúng tôi luôn đáp ứng mọi yêu cầu chất lượng mà quý khách hàng đặt ra. Với giá cả hợp lý và tiến độ giao hàng kịp thời, chúng tôi cam kết mang lại hiệu quả kinh tế lớn nhất cho quý khách hàng.

Nếu bạn có ý định liên hệ để đặt hàng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Chúng tôi sẽ cung cấp báo giá và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Hotline: 096.679.1089 / 0936.25.4656 / 0976.824.918
Email: [email protected]

Giá của bentonite phụ thuộc vào loại và quy cách đóng bao. Chúng tôi cung cấp bentonite với giá dao động từ 800.000đ đến 2.000.000đ/tấn, phục vụ khách hàng trên toàn quốc.

Chúng tôi còn có chính sách ưu đãi khi mua bentonite tại AMC, bao gồm đổi trả hàng, giá ưu đãi cho số lượng lớn và hỗ trợ, tư vấn miễn phí. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn và nhận các ưu đãi hấp dẫn khác.