Bộ thủ tiếng Trung – 部首 /Bù shǒu/ là phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán và cả chữ Nôm. Một chữ Hán có thể được cấu tạo bởi một hoặc nhiều bộ thủ ghép lại. Hiểu đơn giản hơn, mỗi chữ Hán sẽ có một hoặc nhiều bộ phận tạo thành, mỗi bộ phận đó chính là bộ thủ. Việc học bộ thủ cực kỳ quan trọng đối với người học luyện thi tiếng Trung.
Bạn đang xem: Bộ thủ tiếng Trung là gì? 214 bộ thủ tiếng Trung chi tiết
Theo Wikipedia, phép dùng bộ thủ xuất hiện từ thời nhà Hán trong bộ sách Thuyết văn giải tự (説文解字) của tác giả Hứa Thuận. Bộ sách này hoàn tất vào năm 121 đã liệt kê hơn 9000 chữ Hán và sắp xếp chúng thành 540 nhóm khác nhau, tức là 540 bộ thủ nguyên thủy.
Xem thêm : Báo giá máy siêu âm giá rẻ năm 2020
Các học giả sau này đã căn cứ vào 540 bộ thủ mà sàng lọc dần. Phải đến thời nhà Minh, tác giả Mai Ưng Tộ đã sàng lọc chỉ còn 214 bộ thủ vào cuốn Từ vựng (字彙). Và con số 214 bộ thủ này đã được giữ cho đến ngày nay.
Contents
Ý nghĩa và chức năng của các bộ thủ tiếng Trung
1. Ý nghĩa của bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ tiếng Trung mang lại rất nhiều lợi ích cho việc học Hán ngữ, cụ thể:
- Dễ dàng tra cứu chữ Hán: Thông qua bộ thủ, chúng ta có thể dễ dàng tra cứu được ý nghĩa của chữ Hán. Ví dụ: với các từ như 妈妈 (mẹ), 姐姐 (chị gái), 妹妹 (em gái), 她 (cô gái) đều có chung bộ nữ 女 /nǚ/. Do đó, ý nghĩa của chúng đều liên quan đến người phụ nữ.
- Dễ dàng ghi nhớ cách viết: Các bộ thủ trong tiếng Trung giúp người học dễ dàng ghi nhớ cách viết sao cho chữ viết chuẩn, đẹp và đủ nét. Bên cạnh đó, thông qua bộ thủ, người học dễ dàng đoán được ý nghĩa của một chữ Hán dựa vào ý nghĩa của các bộ thủ cấu thành. Ví dụ từ bộ mộc 木/mù/ (chỉ có một cái cây) ➡ 林/lín/: rừng (hai cái cây chụm lại tạo thành rừng cây) ➡ 森/sēn/: rừng rậm (3 cái cây đứng cạnh nhau tạo thành rừng rậm.)
- Dễ dàng đoán được cách phát âm chữ Hán: Dựa trên cách đọc của bộ thủ cấu thành, bạn có thể đoán được cách phát âm của một chữ Hán. Ví dụ: Với bộ thanh 青/qīng/ thì các từ liên quan đến bộ thủ này chắc chắn sẽ có cách phát âm là “qing” với thanh điệu khác nhau như: 请/qǐng/: mời, 清/qīng/: trong suốt, 情/qíng/: tình cảm, 晴/qíng/: nắng.
2. Chức năng của bộ thủ tiếng Trung
214 bộ thủ chữ Hán có chức năng dễ nhận diệt nhất đó là giúp phân chia các loại chữ Hán. Căn cứ vào các bộ thủ tiếng Trung, việc biên soạn từ điển cũng sẽ có quy củ hơn. 214 bộ thủ còn có công dụng biểu nghĩa tuy không hẳn chính xác nhưng giúp người đọc có thể suy ra nghĩa gốc, ví dụ như:
- Chữ 看 (Khán): nghĩa là nhìn, có 手 (thủ) bên trên và 目 (mục) bên dưới, biểu thị hình ảnh một bàn tay che lên mắt, có thể dễ dàng suy luận ra ý nghĩa mà từ biểu thị đó là “nhìn”.
- Chữ 柏 (Bách): tên một loại cây gỗ như bách tán, có bộ 木 (mộc) bên trái và chữ 白 (bạch) bên phải, nhắc rằng chữ này liên quan đến cây gỗ.
Ngoài ra, 214 bộ thủ còn được dùng để gợi nghĩa được khai thác nhiều trong chữ Nôm của người Việt.
Thứ tự và vị trí của các bộ thủ
Xem thêm : 6 Trò chơi phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhỏ
Thứ tự của 214 bộ thủ sẽ căn cứ vào số nét. Bộ thủ đơn giản nhất chỉ có một nét, còn bộ thủ phức tạp nhất sẽ có 17 nét. Vị trí của bộ thủ không cố định mà tùy vào mỗi chữ có thể ở trên, dưới, bên trái hay phải của chữ.
- Vị trí 214 bộ thủ:
Bên trái:
Chữ 略 (Lược) gồm 2 bộ :
- 田 (Điền)
- 各 (Các).
Trong đó: Bộ 田 (Điền) nằm bên trái bộ 各 (Các).
Bên phải:
Chữ 期 (Kỳ) gồm 2 bộ :
- 月 (Nguyệt)
- 其 (Kỳ)
Trong đó: Bộ 其 (Kỳ) nằm bên phải bộ 月 (Nguyệt).
Bên trên:
- 苑 (Uyển) gồm 2 bộ là bộ 艸 (Thảo) và 夗 (Uyển). Trong đó bộ 艸 (Thảo) nằm bên trên bộ 夗 (Uyển).
- 男 (Nam) gồm 2 bộ là bộ 田 (Điền) và bộ 力 (Lực). Trong đó bộ 田 nằm bên trên bộ 力 (Lực).
Bên dưới:
Chữ 志 (Chí) gồm 2 bộ :
- 心 (Tâm)
- 士 (Sĩ)
Trong đó: bộ 心 (Tâm) nằm bên dưới bộ 士 (Sĩ).
Trên và dưới:
Chữ 亘 (Tuyên) gồm 2 bộ là:
- 二 (Nhị)
- 日 (Nhật)
Trong đó, bộ 二 (Nhị) nằm ở vị trí trên và dưới của bộ 日 (Nhật).
Giữa:
Chữ 昼 (Trú) gồm có 3 bộ:
- 日 (Nhật)
- 尺 (Xích) ở trên
- 一 (Nhất) ở dưới
Trong đó, bộ 尺 (Xích) ở trên ở giữa hai bộ 日 (Nhật) và bộ 一 (Nhất) ở dưới.
Góc trên bên trái:
Chữ 房 (Phòng) gồm có 2 bộ :
- 戸 (Hộ)
- 方 (Phương)
Trong đó bộ 戸 (Hộ) nằm ở góc trên bên trái bộ 方 (Phương).
Góc trên bên phải:
Chữ 式 (Thức) gồm có 2 bộ :
- 弋 (Dặc)
- 工 (Công)
Trong đó, bộ 弋 (Dặc) nằm ở góc trên bên phải bộ 工 (Công).
Góc dưới bên trái:
Chữ 起 (Khởi) gồm có 2 bộ:
- 走 (Tẩu)
- 己 (kỷ)
Trong đó bộ 走 (Tẩu) nằm ở góc dưới bên trái bộ 己 (kỷ).
Đóng khung:
Chữ 国 (Quốc) gồm có 2 bộ:
- 囗 (Vi)
- 玉 (Ngọc)
Trong đó bộ 囗 (Vi) đóng khung bộ 玉 (Ngọc).
Khung mở bên dưới:
Chữ 間 (Gian) gồm 2 bộ :
- 門 (Môn)
- 日 (Nhật)
Trong đó bộ 日 (Nhật) nằm ở khung mở bên dưới bộ 門 (Môn).
Khung mở bên trên:
Chữ 凷 (Khối) gồm có 2 bộ :
- 凵 (Khảm)
- 土 (Thổ)
Trong đó bộ 土 (Thổ) nằm ở khung mở bên trên của bộ 凵 (Khảm).
Khung mở bên phải:
Chữ 医 (Y) gồm có 2 bộ :
- 匚 (Phương)
- 矢 (Thỉ)
Trong đó, bộ 矢 (Thỉ) nằm ở vị trí khung mở bên phải của bộ 匚 (Phương).
Trái và phải:
Chữ 街 (Nhai) gồm có 2 bộ:
- 行 (Hàng/Hành)
- 圭 (Khuê)
Trong đó, bộ 行 (Hàng/Hành) được tách ra nằm ở phía bên trái và bên phải của bộ 圭 (Khuê).
Đan xen:
Chữ 坐 (tọa) gồm hai bộ :
- 人 (nhân)
- 土 (thổ)
Trong đó, bộ 人 (nhân đan xen cả hai bên của bộ 土 (thổ).
噩 (ngạc) gồm có hai bộ:
- bốn 口 (khẩu)
- 王 (vương)
Trong đó, bộ bốn 口 (khẩu) đan xen ở 4 vị trí của bộ 王 (vương).
Tổng hợp 214 bộ thủ tiếng Trung và cách viết
1. Bộ 1 nét
STT | 214 Bộ thủ /Pinyin | Tên bộ/Nghĩa |
---|---|---|
1 | 一 | yī |
2 | 丨 | gǔn |
3 | 丶 | zhǔ |
4 | 丿 | piě |
5 | 乙 | yǐ |
6 | 亅 | jué |
2. Bộ 2 nét
STT | 214 Bộ thủ/Pinyin | Tên bộ/Nghĩa |
---|---|---|
1 | 二 | èr |
2 | 亠 | tóu |
3 | 人 | rén |
4 | 儿 | ér |
5 | 入 | rù |
6 | 八 | bā |
7 | 冂 | jiōng |
8 | 冖 | mì |
9 | 冫 | bīng |
10 | 几 | jǐ |
11 | 凵 | kǎn |
12 | 刀 | dāo |
13 | 力 | lì |
14 | 勹 | bāo |
15 | 匕 | bǐ |
16 | 匚 | fāng |
17 | 匸 | xì |
3. Bộ 3 nét
STT | 214 Bộ thủ/ Pinyin | Tên bộ & Nghĩa |
---|---|---|
1 | 口 | kǒu |
2 | 囗 | wéi |
3 | 土 | tǔ |
4 | 士 | shì |
5 | 夂 | zhǐ |
6 | 夊 | sūi |
7 | 夕 | xì |
8 | 大 | dà |
9 | 女 | nǚ |
10 | 子 | zǐ |
11 | 宀 | mián |
12 | 寸 | cùn |
13 | 小 | xiǎo |
14 | 尢 | yóu |
15 | 尸 | shī |
16 | 屮 | cǎo |
17 | 山 | shān |
18 | 巛 | chuān |
19 | 工 | gōng |
20 | 己 | jǐ |
21 | 巾 | jīn |
22 | 干 | gān |
23 | 幺 | yāo |
24 | 广 | guǎng |
25 | 廴 | yǐn |
26 | 廾 | gǒng |
27 | 弋 | yì |
28 | 弓 | gōng |
29 | 彐 | jì |
30 | 彡 | shān |
31 | 彳 | chì |
4. Bộ 4 nét
STT | 214 Bộ thủ/Pinyin | Tên bộ/Nghĩa |
---|---|---|
1 | 心 (忄) | xīn |
2 | 戈 | gē |
3 | 戶 | hù |
4 | 手 (扌) | shǒu |
5 | 支 | zhī |
6 | 攴 (攵) | pù |
7 | 文 | wén |
8 | 斗 | dōu |
9 | 斤 | jīn |
10 | 方 | fāng |
11 | 无 | wú |
12 | 日 | rì |
13 | 曰 | yuē |
14 | 月 | yuè |
15 | 木 | mù |
16 | 欠 | qiàn |
17 | 止 | zhǐ |
18 | 歹 | dǎi |
19 | 殳 | shū |
20 | 毋 | wú |
21 | 比 | bǐ |
22 | 毛 | máo |
23 | 氏 | shì |
24 | 气 | qì |
25 | 水(氵) | shǔi |
26 | 火(灬) | huǒ |
27 | 爪 | zhǎo |
28 | 父 | fù |
29 | 爻 | yáo |
30 | 爿 | qiáng |
31 | 片 | piàn |
32 | 牙 | yá |
33 | 牛( 牜) | níu |
34 | 犬(犭) | quǎn |
5. Bộ 5 nét
STT | 214 Bộ thủ/Pinyin | Tên bộ/Nghĩa |
---|---|---|
1 | 玄 | xuán |
2 | 玉 | yù |
3 | 瓜 | guā |
4 | 瓦 | wǎ |
5 | 甘 | gān |
6 | 生 | shēng |
7 | 用 | yòng |
8 | 田 | tián |
9 | 疋(匹) | pǐ |
10 | 疒 | nǐ |
11 | 癶 | bǒ |
12 | 白 | bái |
13 | 皮 | pí |
14 | 皿 | mǐn |
15 | 目 | mù |
16 | 矛 | máo |
17 | 矢 | shǐ |
18 | 石 | shí |
19 | 示(礻) | shì |
20 | 禸 | róu |
21 | 禾 | hé |
22 | 穴 | xué |
23 | 立 | lì |
6. Bộ 6 nét
STT | 214 Bộ thủ/ Pinyin | Tên bộ/Nghĩa |
---|---|---|
1 | 竹’ | zhú |
2 | 米 | mǐ |
3 | 糸(糹-纟) | mì |
4 | 缶 | fǒu |
5 | 网(罒- 罓) | wǎng |
6 | 羊 | yáng |
7 | 羽 | yǚ |
8 | 老 | lǎo |
9 | 而 | ér |
10 | 耒 | lěi |
11 | 耳 | ěr |
12 | 聿 | yù |
13 | 肉 | ròu |
14 | 臣 | chén |
15 | 自 | zì |
16 | 至 | zhì |
17 | 臼 | jiù |
18 | 舌 | shé |
19 | 舛 | chuǎn |
20 | 舟 | zhōu |
21 | 艮 | gèn |
22 | 色 | sè |
23 | 艸(艹) | caǒ |
24 | 虍 | hū |
25 | 虫 | chóng |
26 | 血 | xuè |
27 | 行 | xíng |
28 | 衣(衤) | yī |
29 | 襾 | yà |
7. Bộ thủ 7 nét
STT | 214 bộ thủ/Pinyin | Tên bộ/Nghĩa |
---|---|---|
1 | 見( 见) | jiàn |
2 | 角 | jué |
3 | 言(讠) | yán |
4 | 谷 | gǔ |
5 | 豆 | dòu |
6 | 豕 | shǐ |
7 | 豸 | zhì |
8 | 貝(贝) | bèi |
9 | 赤 | chì |
10 | 走 | zǒu |
11 | 足 | zú |
12 | 身 | shēn |
13 | 車(车) | chē |
14 | 辛 | xīn |
15 | 辰 | ch |
Nguồn: https://readyq.vn
Danh mục: Khám phá